Chú Lăng Nghiêm

Tên Anh: Śūraṅgama Mantra
Tên Phạn: Sitātapatra Uṣṇīṣa Dhāraṇī
Bánh xe Lăng Nghiêm Đà La Ni
Bạch Tản Cái Phật Đỉnh Đà La Ni còn được biết là: Chú Lăng Nghiêm bên pháp môn Đại Thừa.

Tên Anh:
White Parasol Crown Dhāraṇī
White Canopy Dhāraṇī
White Umbrella Mantra

Nguồn ảnh: padmakumara
  • Update mới nhất 10/03/2020.

(Chú Lăng Nghiêm viết bằng tiếng việt có ở phía dưới)


play_circle_filled
pause_circle_filled
Phật thuyết UY LỰC CỦA CHÚ LĂNG NGHIÊM (trích Kinh Lăng Nghiêm Q7 và Q10)
save_alt
volume_down
volume_up
volume_off


play_circle_filled
pause_circle_filled
Chú Lăng Nghiêm - Linh văn của Trời Đất (Cẩm nang dành cho người tu học Chú Lăng Nghiêm)
save_alt
volume_down
volume_up
volume_off

Cẩm nang dành cho người tu học Chú Lăng Nghiêm – HT. Tuyên Hóa – Chú Lăng Nghiêm – Linh Văn Của Trời Đất – Xem full text tại: vanphatthanh.org

play_circle_filled
pause_circle_filled
Śūraṅgama Sanskrit Mantra Recited by K.C. Chen
save_alt
volume_down
volume_up
volume_off

(Nghe trì tụng chú Lăng Nghiêm Phạn)


Phim: Kinh Thủ Lăng Nghiêm (Thuyết Minh)
Để bộ Kinh Thủ Lăng Nghiêm được truyền sang Trung Quốc, ngài Bát Lạt Mật Đế đã xẻ bắp tay của chính mình để nhét bộ Kinh Thủ Lăng Nghiêm vào rồi may lại, ngài đã lọt qua sự kiểm soát gắt gao của các trạm kiểm soát ở biên giới Ấn Độ. Và cuối cùng bộ Kinh đã được truyền sang Trung Quốc cho chúng ta ngày nay được thọ trì.

_(❤️)_
“Hậu hiền các vị ai hiểu được?
Xem kinh sao lại quá tầm thường!!!”
Sakya Minh Quang dịch



Lăng Nghiêm Tâm Chú
 楞嚴心咒 – Śūraṅgama Heart Mantra

Quan trọng của thần chú Lăng Nghiêm – Hòa Thượng Tuyên Hóa:

  • Nếu trên thế gian này, không còn người nào tụng Chú Lăng Nghiêm, thì Ma Vương sẽ xuất hiện.
  • Nếu còn một người trì tụng, thì thiên ma Ba Tuần không dám xuất hiện.
  • Vì chúng chỉ sợ nhất là Chú Lăng Nghiêm.
  • Chúng muốn tiêu diệt nhất là Chú Lăng Nghiêm.
  • Khi pháp bắt đầu diệt, thì Chú Lăng Nghiêm sẽ mất trước nhất, kể cả Kinh Lăng Nghiêm.
  • Lúc đó thiên ma Ba Tuần sẽ xuất hiện, hoành hành đầy rẫy khắp nơi.
  • Lúc ấy sẽ không có trời đất, không có Phật, chúng tuyệt đối chẳng sợ gì.
  • Cho nên tôi khuyên mỗi người Phật tử, (tại gia và xuất gia) học thuộc lòng Chú Lăng Nghiêm và trì tụng mỗi ngày.
  • Đây chính là hộ pháp và khiến cho pháp tồn tại lâu dài
  • Đừng xem thường không có ý nghĩa và quan hệ gì.


Âm Hán Việt:

Nam Mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát.
Đát Điệt Tha, Án-A Na Lệ Tỳ Xá
Đề Bệ Ra Bạt Xà Ra Đà Rị.
Bàn Đà Bàn Đà Nễ, Bạt Xà Ra Báng Ni Phấn
Hổ Hồng Đô Lô Ung Phấn, Ta Bà Ha.

 

play_circle_filled
pause_circle_filled
Lăng Nghiêm Tâm Chú Âm Hán.
save_alt
volume_down
volume_up
volume_off
  • Minh Hạnh thâu âm trì tụng Lăng Nghiêm Tâm Chú Âm Hán.

Phạn:

Tadyathā: Oṃ anale viśade vīra-vajra-dhare bandha bandhani vajra-pāniḥ phaṭ hūṃ trūṃ phaṭ svāhā.

Phiên âm Việt:

TA DI DA THA ÔM A NA LÊ, VI SA ĐÊ, VI RA, VA CHA ĐA RÊ, BẤN ĐÀ, BẤN ĐÀ NÊ, VA CHA BA NI PHẾT, HÙM RÙM PHẾT, SÔ HA.

Hán:

南無楞嚴會上佛菩薩

跢 姪 他唵阿那隸毗舍提鞞囉跋闍囉陀唎槃

陀槃陀你跋闍囉謗尼泮虎合/牛都嚧甕泮莎婆訶

Hòa Thượng Tuyên Hóa: Và cuối cùng, có pháp hàng phục. Thiên ma có thần thông diệu dụng và chúng cũng có thần chú. Bạn trì tụng thần chú của bạn và chúng cũng trì tụng thần chú của chúng . Nhưng khi bạn tụng Chú Lăng Nghiêm, bạn sẽ phá vỡ tất cả các thần chú của chúng và hàng phục chúng . Bạn dùng năng lực làm cho chúng khuất phục và không dám tác quái. Trước đây tôi đã nói với bạn Chú Lăng Nghiêm có một vài đoạn phá vỡ lưới ma. Tại sao chú Phạm Thiên bị phá hủy không còn công lực? Đó là vì Ngũ Đại Tâm Chú. Ngũ Đại Tâm Chú tiêu diệt các phép thuật của thiên ma ngoại đạo. Không quan trọng chúng sử dụng thần chú nào, khi bạn trì tụng những đoạn thần chú này, phép thuật của chúng sẽ bị phá hủy và không còn hiệu quả.

Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm vi diệu không thể nghĩ bàn. Thần chú nầy hay hàng phục thiên ma và chế ngự ngoại đạo . Từ đầu đến cuối, mỗi câu đều là pháp môn tâm địa của Chư Phật ; mỗi câu có mỗi công dụng ; mỗi chữ có mỗi điểm thâm áo vi diệu ; tất cả đều có thần lực không thể nghĩ bàn. Chỉ cần tụng niệm một câu, một chữ, một hội ( một đệ ) hoặc toàn bài Chú cũng đều khiến cho trời rung đất chuyển, quỷ thần khóc, yêu ma lánh xa, ly mị độn hình. Ánh hào quang trên đảnh nhục kế của Đức Phật biểu thị cho thần lực của Thần Chú, tức là có khả năng phá trừ tất cả màn đêm tăm tối và khiến cho hành giả thành tựu tất cả công đức lành. Nếu thọ trì Thần Chú nầy thì tương lai nhất định sẽ thành Phật, chứng đắc quả vị vô thượng chánh đẳng chánh giác. Nếu thường trì tụng Thần Chú nầy thì sẽ tiểu trừ nghiệp chướng trong bao đời tiền kiếp. Đó là diệu dụng của Thần Chú Thủ Lăng Nghiêm.

Śūraṅgama Mantra Assembly of Buddhas and Gods

Thần Chú Lăng Nghiêm Phạn
(Đầy đủ, dài hơn, toàn bộ, và mạnh hơn để trì tụng.)

ÐỆ NHẤT

Namaḥ sarva buddha bodhi-satve-bhyaḥ
Namaḥ saptānāṃ samyak-saṃbuddha koṭīnāṃ sa-śrāvaka saṃghānāṃ Namo loke arhattāṃ
Namaḥ srotāpannānāṃ
Namaḥ sakṛdāgāmināṃ.
Namaḥ anāgāmināṃ.
Namo loke samyag-gatānāṃ samyak-prati-pannānāṃ
Namo devarṣiṇāṃ
Namaḥ siddha-vidyā-dhāra-rṣiṇāṃ, śāpānugraha-samarthānāṃ. Namo brahmaṇe. Namaḥ indrāya.
Namo bhagavate rudrāya umāpati-sahīyāya.
Namo bhagavate nārāyaṇāya, 
lakṣmi paṃca-mahā-mudrā namas-kṛtāya.

Namo bhagavate mahā-kālāya, tripura-nagara-vidrāpaṇa-karāya, adhi-muktaka śmaśāna-vāsine, mātṛ-gaṇa namas-kṛtāya.
Namo bhagavate tathāgata kulāya.
Namo bhagavate padma kulāya.
Namo bhagavate vajra kulāya.
Namo bhagavate maṇi kulāya.
Namo bhagavate gaja-kulāya.
Namo bhagavate dṛḍha-śūra-sena-pra-haraṇa-rājāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.
Namo bhagavate amitābhāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya. Namo bhagavate akṣobhyāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya. Namo bhagavate bhaiṣajya-guru-vaiḍūrya-prabha-rājāya, tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.
Namo bhagavate saṃpuṣpita-sālendra-rājāya,
tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.
Namo bhagavate śākyamunaye,
tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya.
Namo bhagavate ratna-kusuma-ketu-rājāya,
tathāgatāya arhate samyak-saṃbuddhāya. 
Teṣāṃ namas-kṛtva imāṃ bhagavata stathāgatoṣṇīṣaṃ,

Sitātapatraṃ namāparājitaṃ pratyaṅgirāṃ. Sarva bhūta-graha nigraha-karaṇīṃ.
Para vidyā cchedanīṃ.
Akālaṃ-mṭtyu pari-trāṇa-karīṃ.
Sarva bandhana mokṣaṇīṃ.
Sarva duṣṭa duḥ-svapna nivāraṇīṃ. Caturaśītīnāṃ graha sahsrāṇāṃ vi-dhvaṃsana-karīṃ. Aṣṭā-viṃśatināṃ nakśatrāṇāṃ vi-dhvaṃsana-karīṃ. Sarva śatrū nivāraṇīṃ.
Ghoraṃ duḥ-svapnānāṃ ca nāśanīṃ.
Viṣa śastra agni uttaraṇīṃ. Aparājitaṃ mahā-ghorāṃ, Mahā-balām mahā-caṇḍāṃ mahā-dīptaṃ mahā-tejaṃ, Mahā-śvetām mahā-jvalaṃ mahā-balā pāṇḍara-vāsinī Ārya-tārā bhṛkuṭīṃ ceva vijaya vajra-maleti vi-śrutāṃ, Padmaṃkaṃ vajra-jihva ca mālā-cevāparājita, Vajrā daṇḍīṃ viśālā ca śanta vaideva-pūjitāṃ, Saumya-rūpaṃ mahā-śvetā,
Ārya-tārā mahā-bala aparā vjra śaṇkalā ceva, Vajra kaumāri kulan-dharī, 
Vajra hastā ca mahā-vidyā kāṃcana mālikā,

Kusuṃbhā ratna ceva vairocanā kulāthadāṃ uṣṇīṣa, vi-jṛmbha-mānā ca savajra kanaka prabha locana, vajrā tuṇḍī ca śvetā ca kamalākṣī śaśī-prabha, ityete mudra gaṇā, sarve rakṣaṃ kurvantu mama sarva satvānāṃ ca.

ÐỆ NHỊ

Oṃ ṛṣi-gaṇa praśāstaya sarva
tathāgatoṣṇīṣāya hūṃ trūṃ.
Jambhana-kara hūṃ trūṃ.
Stambhana-kara hūṃ trūṃ.
Mohana-kara hūṃ trūṃ.
Mathana-kara hūṃ trūṃ.
Para-vidyā saṃ-bhakṣaṇa-kara hūṃ trūṃ.
Sarva duṣṭānāṃ stambhana-kara hūṃ trūṃ.
Sarva yakṣa rākṣasa grahāṇāṃ, vi-dhvaṃsana-kara hūṃ trūṃ. Caturaśītīnāṃ graha sahasrāṇāṃ. vi- dhvaṃsana-kara hūṃ trūṃ. Aṣṭā-viṃśatīnāṃ nakṣatrānāṃ pra-sādana-kara hūṃ trūṃ. Aṣṭānāṃ mahā-grahāṇāṃ utsādana-kara hūṃ trūṃ.

Rakṣa rakṣa māṃ.
Bhagavan stathāgatoṣṇīṣa
sitātapatra mahā vajroṣṇīṣa,
mahā pratyaṅgire mahā sahasra-bhuje sahasra-śīrṣe. koṭī-śata sahasra-netre, abhedya jvalitā-taṭaka, mahā-vjrodāra tṛ-bhuvana maṇḍala.
Oṃ svastir bhavatu māṃ mama.

ÐỆ TAM

Rāja-bhayā cora-bhayā udaka-bhayā agni-bhayā, viṣa-bhayā śastra-bhayā para-cakra-bhayā du-bhikṣa-bhayā, aśani- bhayā akāla-mṛtyu-bhayā dharaṇī-bhūmi-kampā-bhayā ulkā-pāta-bhayā, rāja-daṇḍa-bhayā suparṇi-bhayā nāga-bhayā vidyut-bhayā. Deva-grahā nāga-grahā yakṣa-grahā rākṣasa-grahā preta-grahā, piśāca-grahā bhūta-grahā kumbhaṇḍa-grahā pūtana-grahā, kaṭa-pūtana-grahā skanda-grahā apasmāra-grahā utmāda-grahā, cchāya-grahā revati-grahā jamika-grahā kaṇṭha-kamini-grahā.
Ojāhāriṇyā garbhāhāriṇyā jātāhāriṇyā jīvitāhāriṇya, 
rudhirāhāriṇyā vasāhāriṇyā māṃsāhāriṇyā medāhāriṇyā,

majjāhāriṇyā vāntāhāriṇyā asucyāhāriṇyā ciccāhāriṇyā, teṣāṃ sarveṣāṃ.
Sarva grahāṇāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Pari-brajāka kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Ḍāka-ḍākinī kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi Mahā-paśupati rudra kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Nārāyaṇā paṃca mahā mudrā kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi Tatva garuḍa sahīyāya kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi Mahā-kāla mātṛgaṇa sahīyāya kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Kāpālika kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.
Jayakarā madhukara sarvārtha-sādhaka kṛtāṃ,
vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi
Catur-bhaginī bhratṛ-paṃcama sahīyāya kṛtāṃ,
vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.
Bhṛṅgi-riṭika nandi-keśvara gaṇapati sahīya kṛtāṃ,
vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.
Nagna-śramaṇa kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. Arhanta kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.
Vīta-rāga kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi. 
Vajra-pāṇi guhyakādhipati kṛtāṃ vidyāṃ cchinda-yāmi kīla-yāmi.

Rakṣa rakṣa māṃ.

ÐỆ TỨ

Bhagavata stathāgatoṣīṣaṃ sitātapatraṃ namo-stute. Asitānalārka prabha-sphuṭa vikasitātapatre.
Jva jvala dhaka-khaka vidhaka-vidhaka dara dara vidara vidara, cchinda cchinda bhinda bhinda, hūṃ hūṃ phaṭ! phaṭ! svāhā. Hehe phaṭ. Amogha phaṭ. Apratihata phaṭ. Vara-prada phaṭ. Asura vidrāpaka phaṭ. Sarva deve-bhyah phaṭ. Sarva nāge-bhyaḥ phaṭ Sarva yakṣe-bhyaḥ phaṭ. Sarva rākṣase-bhyaḥ phaṭ.
Sarva garuḍe-bhyaḥ phaṭ. Sarva gāndharve-bhyaḥ phaṭ.
Sarva asure-bhyaḥ phaṭ. Sarva kindare- bhyaḥ phaṭ.
Sarva mahorage- bhyaḥ phaṭ. Sarva manuṣe- bhyaḥ phaṭ.
Sarva amanuṣe- bhyaḥ phaṭ. Sarva bhūte- bhyaḥ phaṭ.
Sarva piśāce- bhyaḥ phaṭ. Sarva kumbhaṇḍe- bhyaḥ phaṭ. Sarva pūtane- bhyaḥ phaṭ. Sarva kaṭa-pūtane- bhyaḥ phaṭ. Sarva dur-laṅghite- bhyaḥ phaṭ. Sarva duṣ-prekṣite- bhyaḥ phaṭ. Sarva jvare- bhyaḥ phaṭ. Sarva apasmāre- bhyaḥ phaṭ.
Sarva śramaṇe- bhyaḥ phaṭ. Sarva tirthike- bhyaḥ phaṭ. 
Sarva utmāde- bhyaḥ phaṭ. Sarva vidyā-rājācārye- bhyaḥ phaṭ.

Jayakarā madhukara sarvārtha-sādhake- bhyaḥ phaṭ.
Sarva vidyācārye- bhyaḥ phaṭ. Catur bhaginī- bhyaḥ phaṭ. Vajra kaumārī kulan-dharī mahā-vidyā-rājebhyaḥ phaṭ. Mahā-pratyaṅgire-bhyaḥ phaṭ. Vajra śankalāya phaṭ. Mahā-pratyaṅgira-rājāya phaṭ.
Mahā-kālāya mahā-mātṛ-gaṇa namas-kṛtāya phaṭ. Vaisnavīye phaṭ. Brahmaṇīye phaṭ. Agnīye phaṭ. Mahā-kālīye phaṭ. Kāla-daṇḍīye phaṭ. Indrīye phaṭ. Raudrīye phaṭ. Cāmuṇḍīye phaṭ. Kāla-rātrīye phaṭ.. Kāpālīye phaṭ. Adhi-muktaka śmaśāna vāsinīye phaṭ.
Yeke-citta satva mama.

ÐỆ NGŨ

Duṣṭa-cittā pāpa-cittā raudra-cittā vi-dveṣa amaitra-cittā. Utpāda-yanti kīla-yanti mantra-yanti japanti juhvanti. Ojāhārā garbhāhārā rudhirāhārā vasāhārā, majjāhārā jātāhārā jīvitāhārā malyāhārā, gandhāhārā puṣpāhārā phalāhārā sasyāhārā. Pāpa-cittā duṣṭa-cittā raudra-cittā. 
Yakṣa-graha rākṣasa-graha preta-graha piśāca-graha,

bhūta-graha kumbhaṇḍa-graha skanda-graha utmāda-graha, cchāya-graha apasmāra-graha ḍāka-ḍākinī-graha, revati-graha jamika-graha śakuni-graha mantra-nandika-graha, lamvika-graha hanu kaṇṭha-pāṇi-graha.
Jvara ekāhikā dvaitīyakā straitīyakā catur-thakā. Nitya-jvarā viṣama-jvarā vatikā paittikā,
śleṣmikā san-nipatikā sarva-jvarā.
Śirortti ardhavabhedaka arocaka,
akṣi-rogaṃ nasa-rogaṃ mukha-rogaṃ hṛd-rogaṃ gala-grahaṃ, karnṇa-śūlaṃ danta-śūlaṃ hṛdaya-śūlaṃ marma- śūlaṃ, pārśva-śūlaṃ pṛṣṭha-śūlaṃ udara-śūlaṃ kaṇṭī-śūlaṃ, vasti-śūlaṃ ūru-śūlaṃ jāṅgha-śūlaṃ hasta-śūlaṃ, pāda-śūlaṃ sarvāṅga-pratyaṅga-śūlaṃ.
Bhūta vetāḍa ḍāka-ḍākinī jvara.
Dadru kāṇḍu kiṭibhalotavai sarpa-lohāliṅga,
śūṣatra sagara viśa-yoga,
agni udaka mara vaira kāntāra akālaṃ-mṛtyu.
Traibuka trai-laṭaka vṛścika sarpa nakula,
siṃgha vyāghra ṛkṣa tarakṣa mṛga,

sva-para jīva teṣāṃ sarveṣāṃ.
ṣitātapatraṃ mahā-vjroṣṇīṣaṃ mahā-pratyaṅgiraṃ. Yāvadvā-daśa yojanābhyantareṇa, sīmā-bandhaṃ karomi, diśā-bandhaṃ karomi, pāra-vidyā-bandhaṃ karomi, tejo-bandhaṃ karomi, hasta-bandhaṃ karomi , pāda-bandhaṃ karomi, sarvāṅga-pratyaṅga-bandhaṃ karomi.
Tadyathā: Oṃ anale anale viśade viśade vīra vjra-dhare, bandha bandhani, vajra-pāṇi phaṭ! hūṃ trūṃ phaṭ! svāhā. Namaḥ stathāgatāya sugatāya arhate samyak-saṃbuddhāya, siddhyantu mantra-pada svāhā.


Chú Lăng Nghiêm Việt:

Nam mô Lăng Nghiêm Hội thượng Phật Bồ tát. (3x)

Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ Lăng Nghiêm Vương thế hy hữu.
Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng.
Bất lịch tăng kỳ hoạch Pháp thân.

Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương
Hoàn độ như thị Hằng sa chúng.
Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
Thị tắc danh vi báo Phật ân.

Phục thỉnh Thế Tôn vị chứng minh,
Ngũ trược ác thế thệ tiên nhập.
Như nhất chúng sanh vị thành Phật,
Chung bất ư thử thủ Nê hoàn.

Ðại hùng đại lực đại từ bi,
Hy cánh thẩm trừ vi tế hoặc.
Linh ngã tảo đăng Vô Thượng Giác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng,

Thuấn-nhã-đa tánh khả tiêu vong,
Thước-ca-ra tâm vô động chuyển.

Nam mô thường trụ thập phương Phật.
Nam mô thường trụ thập phương Pháp.
Nam mô thường trụ thập phương Tăng.
Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật.
Nam mô Phật đảnh Thủ Lăng Nghiêm.
Nam mô Quán Thế Âm Bồ tát.
Nam mô Kim Cang Tạng Bồ tát.  

Nhĩ thời Thế Tôn, tùng nhục kế trung, dõng bách bảo quang, quang trung dõng xuất thiên diệp bảo liên, hữu hóa Như Lai, tọa bảo hoa trung. Ðảnh phóng thập đạo bách bảo quang minh, nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện thập Hằng Hà sa Kim cang mật tích, kình sơn trì sử, biến hư không giới. Ðại chúng ngưỡng quán, úy ái kiêm bão, cầu Phật ai hựu, nhất tâm thính Phật vô kiến đảnh tướng, phóng quang Như Lai tuyên thuyết thần chú.

ÐỆ NHẤT

nam mô / tát đát tha / tô già đa da / a ra ha đế / tam miệu tam bồ đà tỏa
nam mô / tát đát tha / phật đà cu chi sắc ni sam
nam mô / tát bà / bột đà bột địa / tát đa bệ tệ
nam mô / tát đa nẩm / tam miệu tam bồ đà / cu tri nẩm / ta xá ra bà / ca tăng già nẩm
nam mô / lô kê / a la hán đa nẩm
nam mô / tô lô / đa ba na nẩm
nam mô / ta yết rị đà / già di nẩm
nam mô / lô kê tam miệu già đa nẩm / tam miệu già ba ra / để ba đa na nẩm
nam mô / đề bà ly sắc nỏa
nam mô / tất đà da / tỳ địa da / đà ra ly sắc nỏa / xá ba noa / yết ra ha / ta ha ta ra / ma tha nẩm
nam mô / bạt ra ha ma ni
nam mô / nhân đà ra da

nam mô / bà già bà đế / lô đà ra da / ô ma bát đế / ta hê dạ da

2. nam mô / bà già bà đế / na ra dả noa da / bàn giá ma ha / tam mộ đà ra

3. nam mô / tất yết rị đa da

4. nam mô / bà già bà đế / ma ha ca la da / địa rị bát lặc na già ra / tỳ đà ra ba / noa ca ra da / a địa mục đế / thi ma xá na nê / bà tất nê / ma đát rị già noa

5. nam mô / tất yết rị đa da

6. nam mô / bà già bà đế / đa tha già đa / cu la da

nam mô / bát đầu ma / cu la da

nam mô / bạc xà ra / cu la da

nam mô / ma ni / cu la da

nam mô / già xà / cu la da

1. nam mô / bà già bà đế / đế rị trà / du ra tây na / ba ra ha ra / noa ra xà da / đa tha già đa da

2. nam mô / bà già bà đế / nam mô a di đa bà da / đa tha dà đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da

3. nam mô / bà già bà đế / a sô bệ da / đa tha già đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da

4. nam mô / bà già bà đế / bệ sa xà da / cu lô phệ trụ rị da / bác ra bà ra xà da / đa tha già đa da

5. nam mô / bà già bà đế / tam bổ sư tỷ đa / tát lân nại ra lạt xà da / đa tha già đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da

6. nam mô /  bà già bà đế / xá kê dã mẫu na duệ / đa tha già đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da

7. nam mô /  bà già bà đế / lạt đác na kê / đô ra xà da / đa tha dà đa da a ra ha đế tam miệu tam bồ đà da

Đế biều / nam mô tát yết rị đa / ế đàm bà già bà đa / tát đát tha / dà đô sắc ni sam / tát đát đa / bác đác lam / nam mô a bà ra thị đam / bác ra đế / dương kỳ ra / tát ra bà / bộ đa / yết ra ha / ni yết ra ha / yết ca ra ha ni / bạc ra tỷ địa da / sất đà nễ / a ca la / mật rị trụ / bát rị đát ra da / nảnh yết rị / Tát ra bà…

tát ra bà / bàn đà na / mục xoa ni / tát ra bà / đột sắc tra / đột tất phạp / bát na nễ / phạt ra ni / giả đô ra thất đế nẩm / yết ra ha ta ha tát ra nhã xà / tỳ đa băng ta na yết rị / a sắc tra băng xá đế nẩm / na xoa / sát đác ra nhã xà / ba ra tát đà / na yết rị / a sắc tra nẩm / ma ha / yết ra ha nhã xà / tỳ đa băng tát na yết rị / tát bà xá đô / lô nễ bà ra nhả xà / hô lam đột tất phạp / nan giá na xá ni / tỷ sa / xá tất đác ra / a kiết ni ô / đà ca ra nhã xà / a bác ra thị đa cu ra / Ma ha bát la chiến trì…

ma ha bác la chiến trì / ma ha điệp đa / ma ha đế xà / ma ha thuế đa / xa bà la / ma ha bạt la / bàn đà ra bà tất nể / a rị da đa ra / tỳ rị cu tri / thệ bà tỳ xà da / bạt xà ra / ma lễ để / tỳ xá lô đa / bột đằng võng ca / bạt xà ra / chế hắt na a giá / ma la chế bà / bác ra chất đa / bạt xà ra / thiện trì / tỳ xá la giá / phiến đa xá bệ / đề bà bổ thị đa / tô ma lô ba / ma ha thuế đa / a rị da đa ra / ma ha bà la / a bác ra / bạt xà ra thương yết la chế bà….

bạt xà ra / thương yết la chế bà / bạt xà ra / câu ma rị / cu lam đà rị / bạt xà ra / hắc tát đa giá / tỳ địa gia / càn giá na / ma ly ca / khuất tô mẫu bà / yết ra đát na / tỳ lô giá na / cu li da / dạ ra thố sắc ni sam / tỳ chiết lam / bà ma ni giá / bạt xà ra / ca na ca / ba ra bà / lô xà na / bạt xà ra / đốn trỉ giá / thuế đa giá / ca ma la/ sát xa thi / ba ra bà / ế đế di đế / mẫu đà ra yết noa/

Ta bệ ra sám / quật phạm đô / ấn thố na mạ mạ tỏa.

Ô hồng / rị sắc yết noa / bác lặc xá tất đa / tát đát tha / già đô sắc ni sam

hổ hồng đô lô ung / chiêm bà na

hổ hồng đô lô ung / tất đam bà na

hổ hồng đô lô ung / ba ra sắc địa da / tam bác xoa / noa yết ra

hổ hồng đô lô ung / tát bà dược xoa / hắc la sát ta / yết ra ha nhã xà / tỳ đằng băng tát na yết ra

hổ hồng đô lô ung / giả đô ra thi để nẩm / yết ra ha / ta ha tát ra nẩm / tỳ đằng băng tát na ra

hổ hồng đô lô ung / ra xoa

Bà già phạm / tát đát tha / già đô sắc ni sam

Ba ra điểm xà kiết rị / ma ha / ta ha tát ra / bột thụ / ta ha tát ra / thất rị sa cu tri  / ta ha tát  / đế lệ / a tệ đề thị bà li đa / tra tra anh ca / ma ha bạt xà lô đà ra / đế rị bồ bà na / mạn trà la

Ô hồng / ta tất đế / bạc bà đô / mạ mạ / ấn thố na mạ mạ tỏa

ÐỆ NHỊ

Ô hồng / rị sắc yết noa / bác lặc xá tất đa / tát đát tha / già đô sắc ni sam

hổ hồng đô lô ung / chiêm bà na

hổ hồng đô lô ung / tất đam bà na

hổ hồng đô lô ung / ba ra sắc địa da / tam bác xoa / noa yết ra

hổ hồng đô lô ung / tát bà dược xoa / hắc la sát ta / yết ra ha nhã xà / tỳ đằng băng tát na yết ra

hổ hồng đô lô ung / giả đô ra thi để nẩm / yết ra ha / ta ha tát ra nẩm / tỳ đằng băng tát na ra

hổ hồng đô lô ung / ra xoa

Bà già phạm / tát đát tha / già đô sắc ni sam

Ba ra điểm xà kiết rị / ma ha / ta ha tát ra / bột thụ / ta ha tát ra / thất rị sa cu tri  / ta ha tát  / đế lệ / a tệ đề thị bà li đa / tra tra anh ca / ma ha bạt xà lô đà ra / đế rị bồ bà na / mạn trà la

Ô hồng / ta tất đế / bạc bà đô / mạ mạ / ấn thố na mạ mạ tỏa

ÐỆ TAM

Ra xà / bà dạ / chủ ra / bạt dạ / a kỳ ni / bà dạ / ô đà ca / bà dạ / tỳ xa / bà dạ / xá tát đa ra / bà dạ / bà ra chước yết ra / bà dạ / đột sắc xoa / bà dạ / a xá nễ / bà dạ / a ca la mật rị trụ / bà dạ / đà ra ni bộ di kiếm , ba già ba đà / bà dạ / ô la ca bà đa / bà dạ / lặc xà đàn trà / bà dạ / na già / bà dạ / tỳ điều đát / bà dạ / tô ba ra noa / bà dạ

Dược xoa / yết ra ha / ra xoa tư / yết ra ha / tất rị đa / yết ra ha / tỳ xá già / yết ra ha / bộ đa / yết ra ha / cưu bàn trà / yết ra ha / bổ đơn na / yết ra ha / ca tra bổ đơn na / yết ra ha / tất kiền độ / yết ra ha / a bá tất ma ra / yết ra ha / ô đàn ma đà / yết ra ha / xa dạ / yết ra ha / hê rị bà đế / yết ra ha

Xả đa / ha rị nẩm / yết bà / ha rị nẩm / lô địa ra / ha rị nẩm / mang ta / ha rị nẩm / mê đà / ha rị nẩm / ma xà / ha rị nẩm / xà đa / ha rị nữ / thị tỷ đa / ha rị nẩm / tỳ đa / ha rị nẩm / bà đa / ha rị nẩm / a du giá / ha rị nữ / chất đa / ha rị nữ

– Đế sam tát bệ sam, tát bà yết ra ha nẩm / tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– ba rị bạt ra giả ca / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– trà diễn ni / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– ma ha bát du, bác đát dạ, lô đà ra / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– na ra dạ noa / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– đát đỏa già lô trà tây / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– ma ha ca la,  ma đát rị già noa / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– ca ba rị ca / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– xà dạ yết ra, ma độ yết ra, tát bà ra tha, ta đạt na / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– giả đốt ra, bà kỳ nễ / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– tỳ rị dương, hất rị tri, nan đà kê sa ra, già noa bác đế, sách hê dạ / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– na yết na, xá ra bà noa / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– a la hán / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– tỳ đa ra già / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

– bạt xà ra ba nễ, cụ hê dạ, cụ hê dạ, ca địa bát đế / hất rị đởm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di kê la dạ di

Ra xoa võng / bà già phạm / ấn thố na mạ mạ tỏa

ÐỆ TỨ

Bà già phạm / tát đát đa / bát đát ra / nam mô túy đô đế / a tất đa / na la lạt ca / ba ra bà / tất phổ tra / tỳ ca tát đát đa / bác đế rị / thập phật la / thập phật la / đà ra / đà ra / tần đà ra / tần đà ra / sân đà / sân đà / hổ hồng / hổ hồng / phấn tra / phấn tra / phấn tra / phấn tra / phấn tra / ta ha / hê hê phấn / a mâu / ca da phấn / a ba ra đề / ha đa phấn / bà ra / bà ra / đà phấn / a tố ra / tỳ đà ra ba / ca phấn

Tát bà đề bệ / tệ phấn / tát bà na già / tệ phấn / tát bà dược xoa / tệ phấn/ tát bà càn thát bà / tệ phấn / tát bà bổ đơn na / tệ phấn / ca tra bổ đơn na / tệ phấn / tát bà đột lang chỉ đế / tệ phấn / tát bà đột sáp tỷ lê, hất sắt đế / tệ phấn / tát bà thập bà lê / tệ phấn / tát bà a bá tất ma lê / tệ phấn / tát bà xá ra bà noa / tệ phấn / tát bà địa đế kê / tệ phấn / tát bà đát ma đà kê / tệ phấn / tát bà tỳ đà da ra, thệ giá lê / tệ phấn / xà dạ yết ra, ma độ yết ra, tát bà ra tha, ta đà kê / tệ phấn / tỳ địa dạ, giá rị / tệ phấn / giả đô ra phược kỳ nễ / tệ phấn / bạt xà ra câu ma rị, tỳ đà dạ ra / thệ tệ phấn / ma ha ba ra đinh dương, xoa kỳ rị / tệ phấn

Bạt xà ra thương yết la dạ / ba ra trượng kỳ ra xà / da phấn / ma ha ca la dạ / ma ha mạt đát rị ca noa / nam mô ta yết rị đa / dạ phấn / bí sắc noa tỳ / duệ phấn / bột ra ha mâu ni / duệ phấn / a kỳ ni / duệ phấn/ ma ha yết ly / duệ phấn / yết la đàn trì / duệ phấn / miệc đát rị / duệ phấn / lao đát rị / duệ phấn / giá văn trà / duệ phấn / yết la ra đát rị / duệ phấn / ca bát ly / duệ phấn / a địa mục chất đa / ca thi ma / xá na bà tư nễ / duệ phấn

Diễn kiết chất / tát đỏa bà tỏa / mạ mạ / ấn thố na mạ mạ tỏa

ÐỆ NGŨ

Ðột sắc tra / chất đa / a mạc đát rị / chất đa

Ô xà / ha ra / già bà / ha ra / lô địa ra / ha ra / bà ta / ha ra / ma xà / ha ra/ xà đa / ha ra / thị bí đa / ha ra / bạc lược dạ / ha ra / càn đà / ha ra / bố sử ba / ha ra / phả la / ha ra / bà tỏa / ha ra

Bát ba / chất đa / đột sắc tra / chất đa / lao đà ra / chất đa

Dược xoa / yết ra ha / la sát ta / yết ra ha / bế lệ đa / yết ra ha / tỳ xá già / yết ra ha / bộ đa / yết ra ha / cưu bàn đồ / yết ra ha / tất càn đà / yết ra ha / ô đát ma đà / yết ra ha / xa dạ / yết ra ha / a bá tát ma ra / yết ra ha / trạch kê cách, trà kỳ ni / yết ra ha / rị Phật đế / yết ra ha / xà di ca / yết ra ha / xá cu ni / yết ra ha / lao đà ra , nan địa ca / yết ra ha / a lam bà / yết ra ha / càn độ ba ni / yết ra ha

Thập phạt ra, yên ca hê ca, trụy đế / dược ca / đát lệ đế / dược ca

Giả đột thác ca, ni đề / thập phạt ra / bí sam ma / thập phạt ra / bạc để ca, tỷ để ca, thất lệ sắc mật ca, ta nể bát đế ca, tát bà / thập phạt ra

Thất lô kiết đế, mạt đà bệ đạt, lô chế kiếm, a ỷ / lô kiềm / mục khư / lô kiềm / yết rị đột / lô kiềm

yết ra ha, yết lam, yết noa / du lam / đản đa / du lam / hất rị dạ / du lam / mạt mạ / du lam / bạt rị thất bà / du lam / bí lật sắc tra / du lam / ô đà ra / du lam / yết tri / du lam / bạt tất đế / du lam / ổ lô / du lam / thường già / du lam / hắc tất đa / du lam / bạt đà / du lam / ta phòng áng già, bác ra trượng già / du lam

Bộ đa bí đa trà / trà kỳ ni / thập bà ra / đà đột lô ca / kiến đốt lô kiết tri / bà lộ đa tỳ / tát bác lô / ha lăng già / du sa đát ra / ta na yết ra / tỳ sa dụ ca / a kỳ ni / ô đà ca / mạt ra bệ ra / kiến đa ra / a ca la mật rị đốt / đát liểm bộ ca / địa lật lạt tra / bí rị sắc chất ca / tát bà na cu la / tứ dẫn già tệ / yết ra rị dược xoa / đác ra sô / mạt ra thị / phệ đế sam / ta bệ sam / tát đát đa / bác đát ra / ma ha /  bạc xà lô sắc ni sam / ma ha / bác lại trượng kỳ lam / dạ ba đột đà / xá dụ xà na / biện đát lệ noa / tỳ đà da / bàn đàm ca lô di / đế thù / bàn đàm ca lô di / bát ra tỳ đà / bàn đàm ca lô di

Đát điệt tha / án / a na lệ / tỳ xá đề / bệ ra / bạc xà ra đà rị / bàn đà / bàn đà nễ / bạt xà ra / báng ni phấn / hổ hồng / đô lô ung phấn / ta bà ha


  • Tâm Tịnh biên soạn trang này để bổ sung thêm cũng như khích lệ và ủng hộ mọi người, nếu có điều gì sơ sót xin quí vị hoan hỷ.
  • Chân Thanh Mỹ chỉnh sửa bài.
Tượng Bạch Tản Cái Phật Đỉnh tại Leh, Ladakh miền bắc Ấn Độ.
Tượng Bạch Tản Cái Phật Đỉnh tại Leh, Ladakh ở miền bắc Ấn Độ.

Nguồn ảnh: Wikipedia
Ảnh Thangka Bạch Tản Cái Phật Đỉnh ở trên là từ Lumbini Buddhist Art Gallery, Berkeley California, người chủ là hành giả Anil Thapa. Cho anh ta biết chúng tôi đã giới thiệu bạn.

Chia sẻ là yêu thương! - Sharing is caring!